SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH GIÓT
Số: ……/QĐ-PĐG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên Phủ, ngày … tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH GIÓT
Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo;
Căn cứ Công văn số 295/SGDĐT-VP ngày 21/02/2017 của Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên về việc tiếp tục xây dựng môi trường văn hóa trong trường học;
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp cơ quan tháng 4 năm 2017 của Trường THPT Phan Đình Giót,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học Trường THPT Phan Đình Giót.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT Phan Đình Giót chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các tổ CM, VP;
- Công đoàn, Đoàn TN;
- GVCN các lớp;
- Niêm yết trên bảng tin;
- Đăng tải trên website;
- Lưu: VT. |
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Phí Văn Sốp |
QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA TRONG TRƯỜNG HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-PĐG ngày …./4/2017
của hiệu trưởng Trường THPT Phan Đình Giót)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
1. Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học quy định tại Quyết định này áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng (sau đây gọi tắt là CBGV, NV) đang công tác, làm việc và học sinh (viết tắt là HS) đang học tập tại Trường THPT Phan Đình Giót.
2. CBGV, NV và HS ngoài việc thực hiện Quy tắc ứng xử văn hóa của Trường THPT Phan Đình Giót tại văn bản này còn phải thực hiện nghiêm túc các quy định của về văn hóa công sở, các quy định khác của nhà nước, ngành giáo dục và đào tạo và của địa phương.
Điều 2. Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học bao gồm
1. Quan hệ ứng xử của học sinh bao gồm: Ứng xử với bản thân; với bạn bè; với CBGV và NV nhà trường; với khách đến làm việc tại trường; với gia đình; với môi trường; với cộng đồng xã hội.
2. Quan hệ ứng xử của CBGV, NV bao gồm: Ứng xử với bản thân; với học sinh; với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp; với các cơ quan, trường học khác; với người thân trong gia đình; với cha mẹ học sinh; với khách đến làm việc; với môi trường; với cộng đồng xã hội.
II. QUY ĐỊNH VỀ ỨNG XỬ VĂN HÓA CỦA HỌC SINH
Điều 3. Ứng xử của học sinh với bản thân
- Đi học đúng giờ, chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập.
- Học sinh khi đến trường phải chuẩn bị bài đầy đủ theo yêu cầu của thầy cô giáo.
- Chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài. Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.
- Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình mọi hoạt động học tập do nhà trường, lớp tổ chức.
- Tích cực, sáng tạo vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Có trang phục giản dị, đúng quy định về trang phục học sinh.
- Giữ gìn và bảo vệ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
Điều 4. Ứng xử của học sinh với bạn bè
- Vui vẽ, hòa nhã, biết gọi “bạn” xưng “tôi” trong giao tiếp.
- Biết tôn trọng, quý mến lẫn nhau.
- Biết cảm thông và chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mình làm điều sai với bạn.
- Biết tha lỗi khi bạn làm sai với mình.
- Trong học tập biết giúp đỡ, hướng dẫn tận tình các bạn học yếu. Chịu khó học tập bạn tốt để cùng nhau tiến bộ.
Điều 5. Ứng xử của học sinh với với CBGV và NV nhà trường
- Tôn trọng, lễ phép và vâng lời thầy cô giáo.
- Khi gặp các thầy, cô giáo phải chào hỏi lịch sự.
- Biết bày tỏ ý kiến, quan điểm và nguyện vọng trước thầy cô giáo.
- Tích cực hợp tác với thầy cô trong mọi hoạt động giáo dục ở nhà trường.
Điều 6. Ứng xử của học sinh với khách đến làm việc tại trường
- Lễ phép, tôn trọng chào khách đến làm việc tại trường.
- Nhiệt tình chỉ dẫn khách đến đúng địa điểm cần giao dịch.
Điều 7. Ứng xử của học sinh với gia đình
- Lễ phép, kính trọng và vâng lời ông, bà, cha, mẹ và người lớn tuổi.
- Nhường nhịn, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ.
- Tham gia giúp đỡ công việc gia đình tùy theo sức của mình.
- Giữ gìn nhà cửa luôn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Cùng chia sẻ khi gia đình gặp hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn.
Điều 8. Ứng xử của học sinh với môi trường
- Không vứt rác bừa bãi, có trách nhiệm vệ sinh bảo vệ môi trường chung.
- Không bẻ cây, hái hoa hoặc có các hành vi phá hoại cây xanh, cây cảnh, hệ thống cảnh quan trong và ngoài nhà trường.
- Thực hành tiết kiệm trong việc sử dụng năng lượng, điện, nước.
Điều 9. Ứng xử của học sinh với cộng đồng xã hội
- Không ăn quà vặt trong lớp, trong trường.
- Chăm sóc, bảo vệ các loài cây trồng; có ý thức góp phần làm môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Chấp hành đầy đủ yêu cầu của nội quy trường lớp và nơi công cộng. Thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự nơi công cộng.
III. QUY ĐỊNH VỀ ỨNG XỬ VĂN HÓA CỦA CBGV, NV
Điều 10. Ứng xử của CBGV, NV với bản thân
1. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, kỷ luật, kỷ cương của Ngành. Không đi muộn, về sớm. Không làm việc riêng, không tự ý bỏ vị trí công tác trong giờ làm việc.
2. Sắp xếp, bài trí bàn, phòng làm việc một cách khoa học, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.
3. Có trang phục công sở phù hợp với môi trường giáo dục.
+ Đối với nam:
- Không để râu (ria) quá dài, không để tóc dài, nhuộm tóc mầu loè loẹt, không đeo khuyên tai, không cạo trọc đầu.
- Mặc áo sơmi dài tay, thắt cavat vào các ngày Lễ khai giảng, Hội nghị CBVC, Đại hội Công đoàn, Lễ tổng kết và các ngày Lễ khác theo quy định của nhà trường.
+ Đối với nữ:
- Nữ không trang điểm loè loẹt, không nhuộm tóc sặc sỡ nhiều màu.
- Mặc áo dài hoặc váy (phù hợp với môi trường sư phạm) vào các ngày Lễ khai giảng, Hội nghị CBVC, Đại hội Công đoàn, Lễ tổng kết và các ngày Lễ khác theo quy định của nhà trường (trừ trường hợp có thai hoặc có con nhỏ dưới 12 tháng).
4. Khi ngồi làm việc, hội họp, hội nghị luôn giữ mình ở tư thế ngay ngắn, nghiêm túc.
5. Tác phong lịch sự, nhã nhặn.
6. Không nói tục, không gây ồn ào làm ảnh hưởng tới CBGV, NV và học sinh đang làm việc, học tập.
7. Hết giờ làm việc, trước khi ra về phải kiểm tra, tắt điện, khoá chốt các cửa bảo đảm an toàn cơ quan, đơn vị.
8. Không hút thuốc nơi công cộng, không uống rượu bia hoặc đồ uống có cồn khác trong giờ làm việc, hoặc để ảnh hưởng tới công việc và tới người khác.
Điều 11. Ứng xử của CBGV, NV với các cơ quan, trường học và các cá nhân đến giao dịch
1. Văn minh, lịch sự khi giao tiếp. Luôn thể hiện thái độ, cử chỉ, lời nói khiêm tốn, vui vẻ, bình tĩnh trong mọi tình huống. Không to tiếng, hách dịch không nói tục hoặc có thái độ cục cằn….. gây căng thẳng, bức xúc cho người đến giao dịch; Không cung cấp tùy tiện các thông tin của nhà trường, của viên chức thuộc trường cho người khác biết (trừ trường hợp do Hiệu trưởng cho phép).
2. Công tâm, tận tụy khi thi hành công vụ. Không móc ngoặc, thông đồng, tiếp tay làm trái các quy định để vụ lợi.
3. Phải nhanh chóng, chính xác khi giải quyết công việc.
4. Thấu hiểu, chia sẻ và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, hướng dẫn tận tình, chu đáo cho người đến giao dịch.
5. Tôn trọng, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp của người đến giao dịch và học sinh. Trong khi thi hành công vụ, nếu phải để các cá nhân đến làm việc phải chờ đợi thì phải giải thích rõ lý do.
Điều 12. Ứng xử của CBGV, NV với tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Thực hiện đúng quy định của Nhà nước, của Ngành về quan hệ, tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử, bản sắc văn hoá dân tộc; bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật công tác, lợi ích quốc gia.
Điều 13. Ứng xử của CBGV, NV với cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp, học sinh, cha mẹ học sinh
1. Ứng xử với cấp trên:
1.1. Các chỉ đạo, mệnh lệnh, hướng dẫn, nhiệm vụ được phân công phải chấp hành nghiêm túc, đúng thời gian. Kịp thời báo cáo, phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
1.2. Trung thực, thẳng thắn trong báo cáo, đề xuất, tham gia đóng góp ý kiến với cấp trên, bảo vệ uy tín, danh dự cho cấp trên. Không được lợi dụng việc góp ý, phê bình hoặc đơn thư nặc danh, mạo danh làm tổn hại uy tín của cấp trên.
1.3. Khi gặp cấp trên phải chào hỏi nghiêm túc, lịch sự.
2. Ứng xử với cấp dưới:
2.1. Hướng dẫn cấp dưới triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính, việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cấp dưới một cách công bằng, chính xác.
2.2. Gương mẫu cho cấp dưới học tập, noi theo về mọi mặt. Nắm vững tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng, hoàn cảnh của cấp dưới; chân thành động viên, thông cảm, chia sẻ khó khăn, vướng mắc trong công việc và cuộc sống của cấp dưới.
2.3. Không cửa quyền, hách dịch, quan liêu, trù dập, xa rời quần chúng.
3. Ứng xử với đồng nghiệp:
3.1. Khiêm tốn, tôn trọng, chân thành, bảo vệ uy tín, danh dự của đồng nghiệp. Không ghen ghét, đố kỵ, lôi kéo bè cánh, phe nhóm gây mất đoàn kết nội bộ.
3.2. Luôn có thái độ cầu thị, thẳng thắn, chân thành tham gia góp ý trong công việc, cuộc sống; Không suồng sã, nói tục trong sinh hoạt, giao tiếp.
3.3. Hợp tác, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Ứng xử với học sinh:
4.1. Tôn trọng nhân cách của học sinh, mềm mỏng nhưng cương quyết, triệt để khi xử lý các vi phạm của học sinh.
4.2. Biết kiềm chế, bình tĩnh khi xử lý các tình huống trước học sinh.
4.3. Khách quan, công bằng, minh bạch trong đánh giá, nhận xét học sinh.
4.4. Làm gương cho học sinh trong lời nói, cử chỉ và việc làm.
4.5. Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông nhiều cấp học; Quy định dạy thêm- học thêm và các quy định chuyên môn khác.
4.6. Không có định kiến hẹp hòi, không trù dập học sinh.
5. Ứng xử với cha mẹ học sinh
5.1. Khi trao đổi với cha mẹ học sinh phải xưng “bác và tôi”, không sử dụng cách xưng hô mang tính chất tình cảm gia đình.
5.2. Khi tiếp cha mẹ học sinh phải tiếp tại phòng hội đồng hoặc phòng làm việc của tổ chuyên môn và thực hiện văn hoá công sở.
5.3. Khi hẹn gặp cha mẹ học sinh phải đúng thời gian và trao đổi công việc đúng mục đích, không để cha mẹ học sinh chờ mà không biết lý do.
Điều 14. Ứng xử của CBGV, NV trong hội họp, sinh hoạt tập thể; trong giao tiếp qua điện thoại
1. Ứng xử trong hội họp, sinh hoạt tập thể:
1.1. Phải nắm được nội dung, chủ đề cuộc họp, Hội thảo, Hội nghị; chủ động chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu. Có mặt trước giờ quy định ít nhất 05 phút để ổn định chỗ ngồi và tuân thủ quy định của Ban tổ chức điều hành cuộc họp, Hội nghị, Hội thảo.
1.2. Trong khi họp:
-Tắt điện thoại di động hoặc để ở chế độ im lặng. Không sử dụng điện thoại trong giờ họp, chỉ trừ các trường hợp khẩn cấp thật sự cần thiết thì phải xin phép ra ngoài để sử dụng.
- Giữ trật tự, tập trung theo dõi, nghe, ghi chép các nội dung cần thiết; không nói chuyện và làm việc riêng; không bỏ về trước khi kết thúc cuộc họp, không ra vào, đi lại tuỳ tiện trong phòng họp. Phát biểu ý kiến theo điều hành của Chủ toạ hoặc Ban tổ chức; không trao đổi, thảo luận riêng…
1.3. Kết thúc cuộc họp: Để khách mời, lãnh đạo cấp trên ra trước, không xô đẩy, chen lấn, dọn dẹp lại chỗ ngồi (ghế, ngăn bàn, bàn) trước khi ra về.
2. Ứng xử trong giao tiếp qua điện thoại, Internet:
2.1. Sử dụng tiết kiệm, chỉ sử dụng điện thoại vào đúng mục đích công việc chung của cơ quan, đơn vị. Không sử dụng vào việc riêng.
2.2. Khi gọi: Phải chuẩn bị trước nội dung (ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể)
- Khi đầu dây bên kia có người nhắc máy thì có lời chào hỏi, xưng tên, chức danh, bộ phận làm việc của mình và đề nghị được gặp người cần gặp.
- Trao đổi nội dung đầy đủ, rõ ràng, cụ thể. Âm lượng vừa đủ nghe, nói năng từ tốn, rõ ràng, xưng hô phải phù hợp với đối tượng nghe, không nói quá to, thiếu tế nhị gây khó chịu cho người nghe.
- Có lời cảm ơn, lời chào trước khi kết thúc cuộc gọi.
2.3. Khi nghe: Trước khi trao đổi cần có lời chào hỏi, xưng tên, chức danh, bộ phận làm việc của mình.
- Nếu người gọi cần gặp đích danh mình thì trao đổi, trả lời rõ ràng, cụ thể từng nội dung theo yêu cầu của người gọi. Âm lượng, nói năng, xưng hô một cách phù hợp.
- Nếu người gọi cần gặp người khác hoặc nội dung không thuộc trách nhiệm của mình thì chuyển điện thoại hoặc hướng dẫn người gọi liên hệ đến đúng người, địa chỉ cần gặp.
- Có lời cám ơn, lời chào trước khi kết thúc cuộc điện thoại.
2.4. Sử dụng Internet: Thực hiện nghiêm túc quy định về sử dụng Internet của nhà trường. Chỉ sử dụng Internet phục vụ công tác. Không sử dụng Internet để chơi games, xem phim hoặc với các mục đích cá nhân khác.
Điều 15. Ứng xử của CBGV, NV với người thân trong gia đình
1. Có trách nhiệm giáo dục, thuyết phục, vận động người thân trong gia đình chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; không vi phạm Pháp luật.
2. Thực hiện tốt đời sống văn hoá mới nơi cư trú. Xây dựng gia đình văn hoá, hạnh phúc, hoà thuận.
3. Không để người thân trong gia đình lợi dụng vị trí công tác của mình để làm trái quy định. Không được tổ chức cưới hỏi, ma chay, mừng thọ, sinh nhật, tân gia và các việc khác xa hoa, lãng phí hoặc để vụ lợi.
4. Sống có trách nhiệm với gia đình.
Điều 16. Ứng xử của CBGV, NV với nhân dân nơi cư trú
1. Gương mẫu thực hiện và vận động nhân dân thực hiện tốt chủ trường chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương. Chịu sự giám sát của tổ chức Đảng, Chính quyền, Đoàn thể và nhân dân nơi cư trú.
2. Kính trọng, lễ phép với người già, người lớn tuổi. Cư xử đúng mức với mọi người. Tương trợ giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn, sống có tình nghĩa với hàng xóm, láng giềng.
3. Không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi cư trú. Không tham gia, xúi giục, kích động, bao che các hành vi trái pháp luật.
Điều 17. Ứng xử của CBGV, NV nơi công cộng, đông người
1. Thực hiện nếp sống văn hoá, quy tắc, quy định nơi công cộng. Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên, xuống tàu, xe, khi qua đường.
2. Giữ gìn trật tự xã hội và vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật.
3. Không có hành vi hoặc làm những việc trái với thuần phong mỹ tục. Luôn giữ gìn phẩm chất của một người làm công tác giáo dục.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Điều khoản thi hành
1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây về quy tắc ứng xử văn hóa trái với quy định này đều được bãi bỏ.
2. Trưởng các bộ phận có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai để CBGV, NV và HS toàn trường học tập, thực hiện nghiêm túc bộ quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học. Những tập thể, cá nhân thực hiện tốt bộ quy tắc này sẽ được xem xét khen ngợi, ngược lại nếu vi phạm, tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các bộ phận có liên quan phản ánh về Ban Giám hiệu, báo cáo Hiệu trưởng để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT (b/c);
- Các tổ CM, VP;
- Công đoàn, Đoàn TN;
- GVCN các lớp;
- Niêm yết trên bảng tin;
- Đăng tải trên website;
- Lưu: VT. |
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Phí Văn Sốp |